Cập Nhật Các Thông Tin Mới Nhất Về Thuế Khoán Hộ Kinh Doanh

thuế khoán hộ kinh doanh

Thuế khoán hộ kinh doanh là loại phí như thế nào? Mức phí này được quy định như thế nào? Phương pháp tính của nó như thế nào và những hộ kinh doanh như thế nào sẽ phải đóng tiền thuế? Và hình thức xử phạt cho việc nộp thuế chậm là gì? Tất cả sẽ được chúng tôi cung cấp trong bài viết hôm nay. 

Đọc thêm:

1. Thuế khoán hộ kinh doanh là gì?

Thuế khoán là khoảng tiền thuế được tính toàn bộ trong mỗi tháng hoặc mỗi quý của hộ kinh doanh hoặc kinh doanh cá nhân cần phải nộp cho nhà nước. Vì số lượng tiền thuế của những đối tượng này cần nộp thấp cho nên mức thuế của hộ sẽ được các cơ quan thuế quy định dựa trên các thông tin hồ sơ khai, doanh thu thực tế và cơ sở dữ liệu của người nộp thuế cung cấp.

Hộ kinh doanh cá thể phải nộp những loại thuế gì? Trong hình thức nộp thuế khoán thì chủ hộ kinh doanh / cá nhân cần phải nộp 3 loại thuế là: thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng cho các cơ quan thuế.

Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp
Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp

2. Những đối tượng sẽ phải nộp thuế theo quy định của nhà nước

Thuế khoán hộ kinh doanh sẽ áp dụng cho các đối tượng được căn cứ vào khoản 8 điều 3 và điều 7 tại Thông tư 40/2021/TT-BTC “ thuế khoán áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. ” Sẽ cần phải nộp thuế, ngoài ra có 2 trường như sau sẽ không nộp thuế khoán hộ kinh doanh.

Trường hợp 1: Hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai

Trường hợp 2: Cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh 

3. Phương pháp tính thuế khoán hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật

Để có thể hiểu phương pháp tính thuế khoán hộ kinh doanh thì, chúng ta cần phải hiểu nguyên tắc tính thuế được bộ tài chính và nhà nước ban hành trước.

Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh
Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh

3.1 Nguyên tắc tính

Nguyên tắc 1: thuế khoán của hộ kinh doanh hay cá nhân sẽ được tính được trên thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Nguyên tắc số 2: hộ kinh doanh hay cá nhân có doanh thu dưới 100 triệu đồng trong năm dương lịch thì không phải đóng 2 loại thuế là thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Nguyên tắc 3: hộ kinh doanh hay cá nhân có nghĩa vụ phải khai thuế trung thực, đầy đủ và đúng hạn với cơ quan thuế. Nếu như sai phạm sẽ phải chịu mức phạt tương ứng.

Nguyên tắc 4: hộ kinh doanh hay cá nhân có doanh thu dưới 100 triệu đồng, mà chủ kinh kinh chỉ là 1 đại diện thì sẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Nguyên tắc trong tính thuế khoán hộ kinh doanh
Nguyên tắc trong tính thuế khoán hộ kinh doanh

3.2 Cách tính

Để tính chính xác được mức thuế khoán hộ kinh doanh cần đóng thì bạn cần phải biết cách tính 3 loại thuế là thuế môn bài,thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Thuế môn bài sẽ được tính dựa trên 3 căn cứ luật của điều 3, khoản 2 điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và điểm c khoản 1 điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP về mức trung bình cho thuế môn bài của các hộ kinh doanh được quy định như sau:

Mức doanh thu Thuế môn bài cần đóng
Doanh thu trên 500 triệu / năm 1,000,000 đ/ năm
Doanh thu trên 300 triệu / năm 500,000 đ/năm
Doanh thu từ 100 – 300 triệu / năm 300,000 đ/ năm
Doanh thu dưới 100 triệu đồng 0 đ/ năm
Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá
Hộ kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định
Hộ kinh doanh thành lập sau ngày 25/02/2020 Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12)

Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng đã được quy định cụ thể trong Thông tư số 40/2021/TT-BTC, sau đây là các tính của hai loại thuế này dựa trên điều luật được ban hành của nhà nước:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

4. Bộ hồ sơ nộp khi khai báo thuế hộ kinh doanh

Trước khi nộp thuế khoán hộ kinh doanh, thì các bạn cần phải làm bộ hồ sơ về khai báo thuế để nộp lên cho văn phòng thuế. Để nhân viên thuế đối chiếu và xác minh sau đó sẽ đưa ra mức đóng tiền thuế cho bạn.

Bộ hồ sơ khi cho thuế khoán
Bộ hồ sơ khi cho thuế khoán

1 bộ hồ sơ đầy đủ sẽ bao gồm các giấy tờ như sau:

  • Tờ khai thuế theo mẫu quy định là 01/CNKD
  • Bản sao hợp đồng cung cấp hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán.
  • Bản sao biên bản thanh lý hợp đồng / nghiệm thu.
  • Bản sao chứng từ về xuất xứ hàng hoá / dịch vụ

Bạn cần chuẩn bị đủ hồ sơ, nếu như hồ sơ bị thiếu hoặc sai sót thì việc tính thuế khoán hộ kinh doanh của bạn sẽ bị chậm. Và đây là điều mà không ai muốn xảy ra, nên hãy làm cẩn thận, nếu như có gì không biết hãy nhờ giúp đỡ từ các chuyên gia để được tư vấn.

5. Những điều bạn cần biết khi nộp thuế khoán hộ kinh doanh

Khi đi nộp thuế khoán hộ kinh doanh bạn cần phải biết những điều như sau:

  • Có 2 địa điểm để bạn nộp thuế là Ngân sách nhà nước hoặc tới nơi có uỷ nhiệm từ thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
  • Thông báo về thời điểm thuế khoán hộ kinh doanh, người dân sẽ nhận chậm nhất vào ngày 20/01 hằng năm và sau 20 sẽ là các trường hợp đặc biệt.
  • Sau khi đã hoàn tất việc đóng thuế cho nhà nước, thi bạn sẽ được nhận giấy chứng nhận đã nộp thuế khoán hộ kinh doanh từ Kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng, đây chính là biên lai chứng minh cho việc bạn đã đóng thuế. Trong trường hợp bạn đóng qua uỷ nhiệm chi thì sẽ được nhận chứng từ thu thuế.
  • Hiện nay, khi đóng thuế khoán hộ kinh doanh thì người dân có thể nộp điện tử thông qua eTax Mobile và thanh toán trực tiếp với cơ quan chức năng thông qua tài khoản ngân hàng đã được liên kết.
Những điểm cần biết khi nộp thuế
Những điểm cần biết khi nộp thuế

6. Hạn kê khai thuế khoán hộ kinh doanh

Khi kê khai thuế các bạn cần phải chú ý tới thời gian nộp hồ sơ cho cơ quan thuế tại địa phương. Các hộ kinh doanh / cá thể khi lựa chọn hình thức đóng thuế khoán hộ kinh doanh 1 lần trong năm thì phải chú ý tới hạn cuối là 15/12 hằng năm.

Một số trường hợp đặc biệt về hạn nộp có thể thay đổi được nhà nước quy định như sau:

  • Với những hộ gia đình / cá thể mới bắt đầu buôn bán, thay đổi ngành nghề hoặc về quy mô sản xuất thì bạn cần phải nộp hồ sơ khai báo là trong 10 ngày kể từ khi có quyết định kinh doanh.
  • Với những cơ sở kinh doanh sử dụng các hoá đơn bán lẻ theo từng lần phát sinh được cơ quan thuế cấp thì hạn cuối cho việc nộp hồ sơ là vào ngày thứ 10 tính từ khi phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hoá đơn.
Thời hạn để nộp hồ sơ
Thời hạn để nộp hồ sơ

Hãy nắm chắn thời gian cho trường hợp của mình nếu như bạn không muốn bị phạt khi nộp hồ sơ trễ. Việc nộp trễ sẽ tuỳ vào cấp độ mà sẽ có những mức xử phạt riêng. Được đề cập ở phần tiếp theo.

7. Xử phạt khi chậm nộp hồ sơ khai báo thuế khoán hộ kinh doanh

Khi bạn nộp hồ sơ khai báo thuế khoán hộ kinh doanh trễ, sẽ bị xử phạt theo quy định tại điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC: “ Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định”:

  1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
  2. Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
  3. Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
Tiền phạt khi nộp hồ sơ trễ
Tiền phạt khi nộp hồ sơ trễ
  1. Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
  2. Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
  3. Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  4. a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.
  5. b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp hoặc trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 13 Thông tư này.
  6. c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
  7. d) Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

Thuế khoán hộ kinh doanh đã được chúng tôi tổng hợp và nêu rõ trong bài viết. Nhưng với mỗi trường hợp sẽ có những phương thức xử lý khác nhau, cho nên nếu như bạn mắc phải vấn đề thuế thì hãy đến tìm các chuyên gia về luật để được hỗ trợ kịp t