Luật thừa kế đất nông nghiệp quy định cụ thể ra sao?

Luật thừa kế đất nông nghiệp quy định những trường hợp nào không được nhận thừa kế? Khi nhận thừa kế loại đất này cần tiến hành thủ tục như thế nào? Tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ các quy định về thừa kế đất nông nghiệp.

Để có thể nhận thừa kế đất nông nghiệp thuận lợi, giải pháp tối ưu nhất chính là liên hệ với những luật sư tư vấn luật đất đai hàng đầu. Không khó để có thể kết nối đến các luật sư ưu tú chuyên giải quyết các vấn đề pháp lý đất đai với Askany. Liên hệ luật sư ngay để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Thừa kế đất nông nghiệp theo quy định mới nhất

Luật đất đai mới nhất quy định về việc thừa kế đất nông nghiệp cụ thể:

Đất nông nghiệp thừa kế phải đã được cấp sổ hoặc đạt đủ điều kiện được cấp sổ nhưng chưa được cấp.

Tại thời điểm nhận thừa kế, đất nông nghiệp phải còn trong thời hạn sử dụng và không có tranh chấp cũng như không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

Pháp luật quy định các hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được quyền nhận tặng cho hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa. Tuy nhiên, pháp luật không nghiêm cấm các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được nhận thừa kế. 

Các bước tiến hành thủ tục thừa kế đất nông nghiệp 

Dưới đây là các bước thực hiện thủ tục thừa kế đất nông nghiệp được cung cấp bởi những chuyên gia có thâm niên về luật đất đai, luật thừa kế, luật đất đai khi có tranh chấp, khiếu nại tranh chấp đất thừa kế,..

  • Bước 1: Người thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ với người đã mất, ví dụ như giấy chứng tử hoặc giấy xác nhận quan hệ nuôi dưỡng hoặc di chúc nếu có. 
  • Bước 2: Người thừa kế cần phải làm đơn yêu cầu về việc nhận thừa kế và nộp cùng các giấy tờ liên quan khác tại cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền.
  • Bước 3: Cán bộ tại cơ quan đăng ký đất đai sẽ tiến hành xem xét hồ sơ và trả lời người thừa kế trong thời gian 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
  • Bước 4: Khi hồ sơ được chấp thuận, người thừa kế sẽ được cơ quan đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất mới. Hoặc người thừa kế được ghi tên vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũ của người để lại đất nông nghiệp.

Trường hợp không được thừa kế đất nông nghiệp

  • Luật sư chuyên tư vấn về luật đất đai nhà ở, luật thừa kế,… chia sẻ cụ thể về các trường hợp không được nhận thừa kế đất nông nghiệp như sau:
  • Theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai chỉ có quy định về giới hạn trường hợp không được nhận đất từ việc chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp nhưng không giới hạn về quyền nhận thừa kế quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân nên công chức vẫn có thể thừa kế đất nông nghiệp.
  • Người nhận thừa kế quyền sử dụng đất nông nghiệp bắt buộc là người có quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng với người mất để lại đất thừa kế trừ trường hợp người thừa kế là người đã được người mất chỉ định trong di chúc hợp pháp. Người nhận thừa kế cũng phải có đầy đủ giấy tờ chứng minh quan hệ với người chết và giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất của người chết.
  • Các tổ chức kinh tế không được nhận thừa kế quyền sử dụng đất là đất rừng phòng hộ, đất trồng lúa hoặc đất rừng đặc dụng từ hộ gia đình, cá nhân.
  • Các hộ gia đình cũng như cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ không được nhận thừa kế quyền sử dụng đối với đất trồng lúa.

Kết luận

Luật thừa kế đất nông nghiệp được quy định khá phức tạp như bài viết trên đã nêu. Do đó, nếu đang trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan vấn đề này, hãy lựa chọn những luật sư giỏi để được hướng dẫn xử lý các vấn đề thừa kế suôn sẻ. Tại Askany, đội ngũ luật sư uy tín với nhiều năm kinh nghiệm luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong mọi vấn đề về luật thừa kế đất đai.