Thừa kế đất không có di chúc gồm có những quy định nào?

Trường hợp thừa kế đất không có di chúc là một tình huống rất hay gặp ở nước ta. Vì không có di chúc, các tình huống thừa kế này sẽ nằm dưới các quy định của cả luật Đất đai lẫn luật Dân sự. Do đó, người dân gặp rất nhiều thách thức để thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết. Trong bài viết sau, các luật sư của Askany sẽ liệt kê đầy đủ các quy định đó. Askany là ứng dụng có các luật sư tư vấn luật đất đai hàng đầu và vô cùng dày dạn kinh nghiệm ở mảng thừa kế.

Quy định thừa kế đất không có di chúc cơ bản

Thừa kế đất không có di chúc là một trong hai phương thức thừa kế theo quy định của Bộ Luật Dân sự. Việc kế thừa này dựa trên quy định của pháp luật về hàng thừa kế. Theo Điều 651 của Luật Dân sự năm 2015, người thừa kế sẽ được xếp thành ba hàng khác nhau. Hàng thứ nhất bao gồm vợ/chồng, cha mẹ, con ruột hoặc con nuôi. Hàng thứ hai gồm ông bà nội và ngoại, anh chị em ruột, cháu ruột của ông bà. Hàng thứ ba bao gồm cụ ông bà nội ngoại, chú, cô, dì ruột, cháu và chắt ruột của người đã qua đời.

Nếu hàng thừa kế đầu tiên không có ai còn sống, hoặc họ từ chối nhận thừa kế, hàng tiếp theo mới được nhận thừa kế. Nếu xảy ra tranh chấp về đất thừa kế, việc phân chia vẫn phải tuân theo quy định hàng thừa kế, thay vì theo luật đất đai khi có tranh chấp.

Thủ tục để nhận thừa kế đất không có di chúc

Làm hồ sơ nhận thừa kế đất không có di chúc

Để thực hiện quy trình này, người thừa kế cần cung cấp các loại tài liệu sau:

  • Phiếu đề nghị công chứng hoặc chứng thực (hoàn thành thông tin và ký tên).
  • Bản thảo văn bản thỏa thuận phân chia tài sản thừa kế hoặc tài liệu khai nhận tài sản thừa kế (nếu có).
  • Bản sao các giấy tờ tùy thân của người thừa kế và người để lại tài sản.
  • Các giấy tờ gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng, giấy chuyển đổi mục đích sử dụng theo đúng luật đất đai ở nông thôn…).

Nộp hồ sơ và chứng thực việc thừa kế đất không có di chúc

Người thừa kế đến văn phòng công chứng để thực hiện quy trình. Sau đó, kiểm tra và xác nhận tài liệu, công bố thông tin công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã, và cuối cùng là việc lập văn bản chia sẻ tài sản thừa kế và thực hiện công chứng. Quá trình công chứng có thể mất từ 2 đến 10 ngày làm việc, không tính thời gian kiểm tra và công bố thông tin.

Nộp phí công chứng

Chi phí cho việc xác minh thừa kế đất không có di chúc được chia thành 2 loại là phí công chứng và thù lao công chứng. Phí công chứng được xác định dựa trên giá trị của phần đất thừa kế, theo như quy định Thông tư 257/2016/TT-BTC. Giá trị tài sản càng lớn thì phí công chứng càng cao, với tối thiểu là 50.000 đồng và tối đa là 70 triệu đồng.

Thù lao công chứng bao gồm các loại chi phí văn phòng như tiền in ấn, soạn thảo hồ sơ, niêm yết, tiền công nhân viên… Mức phí này là từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.

Kết luận

Tóm lại, đây là thông tin cơ bản về quy định và thủ tục thừa kế đất không có di chúc tại Việt Nam. Trường hợp để lại tài sản mà không có di chúc rất thường gặp hiện nay, do đó người dân phải nắm các kiến thức về lĩnh vực pháp lý này. Nếu đang gặp khó khăn với các thủ tục nhận thừa kế không có di chúc, hãy tìm kiếm các luật sư trên ứng dụng Askany. Những luật sư giàu kinh nghiệm ở ứng dụng này sẽ sẵn sàng hỗ trợ bạn vượt qua các thủ tục nhận thừa kế này một cách dễ dàng và nhanh chóng.